Đề thi kiểm tra Vật lý - Thi thử THPT Quốc gia - 40 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Đề thi thử Vật Lý 2019 cực hay chuẩn cấu trúc của Bộ (Đề số 6) 155 câu trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án giúp các em học sinh ôn tập kiến thức đã học về mệnh đề quan hệ - relative clauses hiệu quả cũng như nâng cao . Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, 17 câu trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án - Tổng hợp 500 bài tập trắc nghiệm Đại số lớp 10 chọn lọc, có đáp án gồm các câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn theo từng bài học giúp bạn ôn luyện môn Toán lớp 10. Bạn đang xem: “Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án”. Đây là chủ đề “hot” với 209,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Orchivi.com tìm hiểu về Bài tập trắc nghiệm rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án trong bài viết này nhé Cùng Kênh Tuyển Sinh ôn tập lại kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh qua loạt bài tập về mệnh đề quan hệ. Bài 3: Viết lại câu. 1. My father is a famous doctor. Everyone admires her. => My father, whom everyone admires, is a famous doctor. 2. The old orphanage was closed. It is in front of my house. Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí NOUN CLAUSES 1. The function of "That clause" in "The basis for this American custom is that mostparents teach their children_____" a. complement to "the basis" b. in apposition to "the basis" c. direct object of the verb "was" d. subject of the verb "was"2. They always give the available seats to _____ comes first. a. whoever b. whom c. whomever d. that3. The people at the party were worried about Janet because no one was aware_____ shehad gone. a. where that b. of where c. of the place d. the place4. Is this_____ you asked him for? a. that b. what c. which d. where5. Punish_____ is late. a. whom b. that c. whomever d. whoever6. _____ becoming extinct is of great concern to zoologists. a. that giant pandas are b. are giant pandas c. giant pandas are d. giant panda's7. "I'm looking for the mail. Do you know_____?" "Usually it comes by 400" a. when it will arrive b. when it does arrive c. when does it arrive d. when will it arrive8. "Could you help me for a while?" "Sure. Tell me what_____ me to do" a. you want b. want c. do you want d. you do want9. _____is a question scientists have yet to answer. a. How many moons does Pluto have b. How many moons Pluto has c. Pluto has how many moons d. Pluto's moons number10. Because of the rain, people are calling to ask_____ take place. a. whether the parade will b. if or not the parade will c. the parade will d. will the parade11. Scientists are attempting to find out_____ there is life on other planets. a. if or not b. whether if c. whether or not d. whether not12. "Look at the new dress I bought". "How_____ such an expensive dress?". a. did you afford b. you afforded c. afforded you d. did afford you13. "I haven’t seen you for a long time". "How_____ such an expensive dress?" a. that your name was b. what was your name c. who your name was d. what your name was14. _____ in large quantities is not necessarily an indication of its quality. a. A product is sold b. It is a product sold c. That a product is sold d. A product sells15. "Call the restaurant and ask for that information" Lý thuyết, bài tập Mệnh đềMệnh đềA. Lí thuyết mệnh đềI. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biếnII. Phủ định của một mệnh đềIII. Mệnh đề kéo theoIV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đươngV. Kí hiệu "Mọi" và "Tồn tại"B. Giải SGK Toán 10 C. Giải SBT Toán 10D. Bài tập trắc nghiệm Mệnh đềE. Tài liệu SGK Lớp 10 MớiToán 10 Bài 1 Mệnh đề vừa được biên soạn và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết được VnDoc biên soạn bao gồm hướng dẫn lý thuyết của bài học và hướng dẫn giải cho từng bài tập sách giáo khoa và sách bài tập giúp các bạn học sinh luyện tập và hiểu rõ hơn thế nào là mệnh đề, mệnh đề đảo, mệnh đề phủ đinh, mệnh đề tương đương. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố và rèn luyện thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán 10. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 10 nhé. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây quyền thuộc về cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương Lí thuyết mệnh đềI. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến1. Mệnh đềMỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc mệnh đề không thể vừa đúng, vừa cách khác- Mệnh đề là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hay sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa dụ- “Mấy giờ bạn đi học về?” – không phải mệnh ”4 là số chẵn” – là mệnh đề2. Mệnh đề chứa biếnVí dụ “n là số tự nhiên không chia hết cho 2” không phải là một mệnh đề, vì không xác định được nó đúng hay sai.+ Nếu ta gán cho n một giá trị thì mệnh đề sai.+ Nếu gán cho n một giá trị thì mệnh đề dụ Xét câu “x là ước của 3”. Tìm giá trị thực của x để từ câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề dẫn- Với giá trị thì mệnh đề là mệnh đề Với giá trị thì mệnh đề là mệnh đề Phủ định của một mệnh đề- Phủ định của một mệnh đề là một mệnh đề, kí hiệu là . Hai mệnh đề và có những khẳng định trái ngược nhau+ Nếu đúng thì sai+ Nếu sai thì đúngVí dụ Cho mệnh đề P “ 2 là số chính phương” “ 2 không là số chính phương”Ví dụ Cho mệnh đề A “ 8 chia hết cho 5” “ 8 không chia hết cho 5”III. Mệnh đề kéo theo- Mệnh đề kéo theo có dạng “Nếu A thì B”, trong đó A và B là hai mệnh Mệnh đề “Nếu A thì B” kí hiệu là . Tính đúng sai của mệnh đề kéo theo như sau+ Mệnh đề chỉ sai khi A đúng B dụ Cho hai mệnh đề A “n chia hết cho 4” và mệnh đề B “n là số chẵn”Khi đó phát biểu là C “Nếu n chia hết cho 4 thì n là số chẵn”Đây là mệnh đề đúng vì A đúng và B Các định lí toán học là những mệnh đề đúng thường có dạng khi đó ta nóiA là giả thiết, B là kết luận của định lí, hoặc A là điều kiện cần và đủ để có B, hoặc B là điều kiện cần để có Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương1. Mệnh đề đảo- Mệnh đề “” được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề Ví dụ Ta sử dụng ngay ví dụ trên, mệnh đề đảo của là được phát biểu như sau “ Nếu n là số chẵn thì n chia hết cho 4”Đây là mệnh đề sai vì B đúng và A Hai mệnh đề tương đương- Nếu là một mệnh đề đúng và mệnh đề cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu là Đọc là A tương đương B hoặc A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi dụ Hình thoi ABCD có một góc vuông là điều kiện cần và đủ để hình ABCD là hình Kí hiệu "Mọi" và "Tồn tại"Cho mệnh đề chứa biến , trong đó x nhận giá trị từ tâp X- Câu khẳng đinh Với x bất kì thuộc X thì là mệnh đề đúng được kí hiệu là - Câu khẳng định Có ít nhất một hay tồn tại để là mệnh đề đúng kí hiệu là Ví dụ Mệnh đề B. Giải SGK Toán 10 Trong Sách giáo khoa Toán lớp 10, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong Sách giáo khoa Toán lớp 10 về mệnh đề. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết bài viết dưới đâyGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề CTSTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề KNTTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề toán học CDGiải bài tập SGK Toán lớp 10 Đại số chương 1 Mệnh đềC. Giải SBT Toán 10Sách bài tập Toán 10 tổng hợp các bài Toán từ cơ bản tới nâng cao, đi kèm với đó là đáp án. Tuy nhiên, nhiều đáp án không được giải chi tiết khiến cho các bạn học sinh gặp nhiều khó khăn khi tiếp xúc với dạng bài mới. VnDoc đã tổng hợp và gửi tới các bạn học sinh lời giải và đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập trong Sách bài tập để các bạn có thể nắm vững, hiểu rõ hơn về dạng bài tập này. Mời các bạn học sinh tham khảo chi tiết dưới đâyGiải bài tập Toán 10 SBT bài 1 chương 1D. Bài tập trắc nghiệm Mệnh đềĐể ôn tập lại kiến thức cũng như rèn luyện nâng cao hơn về bài tập của bài Mệnh đề này, VnDoc xin gửi tới các bạn học sinh Tài liệu Bài tập về Mệnh đề do VnDoc biên soạn. Qua đó sẽ giúp các bạn học sinh hiểu sâu hơn và nắm rõ hơn lý thuyết cũng như bài tập của bài học này. Mời các bạn học sinh tham khảo các tài liệu sauBài tập Toán 10 chương 1 Mệnh đề - Tập hợpBài tập mệnh đề toán học lớp 10Bài tập trắc nghiệm lớp 10 Mệnh đềBài tập Toán lớp 10 chương 1 Mệnh đề - Tập hợpE. Tài liệu SGK Lớp 10 MớiGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề CTSTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề KNTTGiải Toán 10 Bài 1 Mệnh đề toán học CD-Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài Toán 10 Bài 1 Mệnh đề. Qua bài viết chắc hẳn bạn đọc đã nắm được nội dung kiến thức cũng như thấy được một số bài tập luyện tập củng cố kiến thức về mệnh đề do biên soạn rồi đúng không ạ? Bài viết cho ta thấy được khái niệm về mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Thấy được nội dung phủ định của một mệnh đề, khái niệm về mệnh đề kế theo và mệnh đề đảo, hiểu được khái niệm của hai ký hiệu mọi và tồn tại cũng như cách dùng hai ký hiệu này... Bên cạnh đó còn hướng dẫn bạn đọc cách giải bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập Toán lớp 10 từ các bài tập cơ bản đến bài tập nâng cao. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh sẽ nắm chắc kiến thức vận dụng tốt vào giải bài tập từ đó có thể học tốt hơn môn Toán lớp 10. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác để cập nhật được nhiều bài tập hay bổ ích nhé!Ngoài ra, để giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn VnDoc giới thiệu thêm tới bạn đọc tham khảo một vài tài liệu liên quan tới chương trình lớp 10 được biên soạn và tổng hợp sau đây Ngữ Văn 10, Tiếng Anh lớp 10, Vật lý lớp 10,...Để giúp các bạn có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất có thể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Tài liệu gồm 121 trang tổng hợp các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết trong chương trình Đại số 10 chương 1, các bài toán được đánh số ID và sắp xếp theo từng nội dung bài học+ Bài 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến. + Bài 2. Tập hợp và các phép toàn tập hợp. + Bài 3. Các tập hợp số. + Bài 4. Số gần đúng và sai mỗi bài học, các câu hỏi được sắp xếp theo 4 mức độ nhận thức với độ khó tăng dần nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng dẫn tài liệu bài tập trắc nghiệm mệnh đề và tập hợp có lời giải chi tiết + Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là không phải là mệnh đề? a Huế là một thành phố của Việt Nam. b Sông Hương chảy ngang qua thành phố Huế. c Hãy trả lời câu hỏi này! [ads] d 5 + 19 = 24. e 6 + 81 = 25. f Bạn có rỗi tối nay không? g x + 2 = 11. + Trong cách ghi thập phân của a, ta bảo chữ số k cuả a là chữ số đáng tin hay chữ số chắc nếu sai số tuyệt đối a không vượt quá một đơn vị của hàng có chữ số k. Ta có sai số tuyệt đối bằng 0,06 > 0,01 suy ra chữ số 7 là số không chắc, 0,06 < 0,1 suy ra chữ số 5 là số chắc. Chữ số k là số chắc thì tất cả các chữ số đứng bên trái k đều là các chữ số chắc các chữ số 1, 0, 8 là các chữ số chắc. Như vậy ta có số các chữ số chắc của S là 1, 0, 8, 5. + Trong 5 lần đo độ cao một đạp nước, người ta thu được các kết quả sau với độ chính xác 1dm 15,6m; 15,8m; 15,4m; 15,7m; 15,9m. Hãy xác định độ cao của đập nước. Mệnh Đề Và Tập HợpGhi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] xin gửi đến bạn đọc tài liệu 109 bài tập trắc nghiệm chuyên đề mệnh đề và tập hợp. Câu 8. [0D1-1] Cho tập hợp A = {a, b, c, d}. Tập A có mấy tập con? Lời giải. Chọn C. Số tập hợp con của tập hợp có 4 phần tử là 2^4 = 16 tập hợp con. Câu 10. [0D1-1] Câu nào sau đây không là mệnh đề? A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. B. 3 < 1. C. 4 - 5 = 1. D. Bạn học giỏi quá! Lời giải Chọn D. Vì “Bạn học giỏi quá!” là câu cảm thán không có khẳng định đúng hoặc sai. Câu 19. [0D1-1] Cho các phát biểu sau đây I “17 là số nguyên tố” II “Tam giác vuông có một đường trung tuyến bằng nửa cạnh huyền” III “Các em C14 hãy cố gắng học tập thật tốt nhé !” IV “Mọi hình chữ nhật đều nội tiếp được đường tròn” Hỏi có bao nhiêu phát biểu là một đề? Lời giải Chọn B Câu I là mệnh đề. Câu II là mệnh đề. Câu III không phải là mệnh đề. Câu VI là mệnh đề. Câu 20. [0D1-1] Cho định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích chúng bằng nhau. B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để chúng có diện tích bằng nhau. C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau. D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích chúng bằng nhau. Lời giải Chọn D. “Hai tam giác bằng nhau” là điều kiện đủ. “Diện tích bằng nhau” là điều kiện cần. Tải tại đây. THEO Bài giảng này thầy sẽ hướng dẫn các bạn làm một số bài tập trắc nghiệm về mệnh đề và tập hợp. Trong video bài giảng có thể không đầy đủ các bài những cũng giúp các bạn có thêm kiến thức trong quá trình học tập. Mệnh đề Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Mệnh đề phủ định Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là $\overline{P}$ . Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng. Xem thêm bài giảng Biểu diễn 1 vecto theo hai vecto không cùng phương Cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng bằng vecto lớp 10 Cách Chứng minh 2 vecto cùng phương cực kì đơn giản Mệnh đề kéo theo Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P => Q. Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Chú ý Các định lí toán học thường có dạng P => Q. Khi đó – P là giả thiết, Q là kết luận; – P là điều kiện đủ để có Q; – Q là điều kiện cần để có P. Mệnh đề đảo Cho mệnh đề kéo theo P => Q. Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q. Mệnh đề tương đương Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P Q. Mệnh đề P Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P => Q và Q => P đều đúng. Chú ý Nếu mệnh đề P Q là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q. Mệnh đề chứa biến Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề. SUB ĐĂNG KÍ KÊNH GIÚP THẦY NHÉ Bạn hãy đặt câu hỏi và thảo luận đúng chuyên mục bài luận lịch sự, có văn hóa, gõ đầy đủ ý nghĩa bằng tiếng việt có dấu để tránh trường hợp thảo luận của bạn bị xóa mà không rõ lý do. Xin cám ơn!

bài tập trắc nghiệm về mệnh đề