Câu điều kiện loại 0 (zero conditional) trong tiếng Anh. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional) dùng để nói về những sự việc mang tính khái quát chung hoặc những thực tế mang tính chất khoa học. If + Present simple (hiện tại đơn giản), present simple (hiện tại đơn giản). Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện. 1. Câu điều kiện loại 0. Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. Cách dùng câu điều kiện loại 0. 1. Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoàn toàn chính xác ở hiện tại. If you mix yellow and red, you get orange. (Nếu bạn trộn màu vàng với màu đỏ, bạn được màu cam.) 2. Dùng để diễn tả một thói quen. I usually go swimming Các nhiều loại câu điều kiện 3.1. Câu đk loại 0. Là câu điều kiện diễn đạt thói quen giỏi sự thực hiển nhiên. Các loại câu này đơn giản dùng thì hiện thời đơn. Điều kiện triển khai được và có công dụng tất yếu ớt diễn ra. Công thức. If + S + V(s,es), S + V(s,es) Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Dados do jogador Posição detalhada Posição principal Centroavante Informações e fatos Nome completo Cauê Vinicius dos Santos Data de nascimento 16/11/2002 Local de nascimento Ituverava Idade 20 Altura 1,84 m Nacionalidade Brasil Posição Atacante - Centroavante Pé direito Empresários Bertolucci Sports Clube atual Lommel SK No time desde 11/01/2022 Contrato até 30/06/2026 Redes Sociais Histórico de transferências Temporada Data Origem Destino Valor de Mercado Quantia paga 21/22 11/01/2022 1,00 mi. € ? 21/22 10/01/2022 1,00 mi. € Fim do empréstimo 18/19 02/04/2019 - Empréstimo Câu điều kiện loại 0 là một cấu trúc được dùng rất phổ biến trong tiếng Anh và các bài kiểm tra trên giấy khác. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp cho người đọc định nghĩa, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập vận dụng có đáp takewaysKhái niệm câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên hoặc một thói quenCấu trúc câu điều kiện loại 0 gồm 2 mệnh đề, mệnh đề If mệnh đề điều kiện, và mệnh đề chính, cả hai mệnh đề đều là thì hiện tại điều kiện có các cách dùng như sau dùng khi cần nhờ vả, giúp đỡ, dùng diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên, dùng để diễn tả mệnh lệnh trong một số trường hợp nhất địnhLưu ý trật tự của các mệnh đề trong câuCác lỗi sai thường gặp và cách khắc phục Về ngữ cảnh và về ngữ tập vận điều kiện loại 0 là gì ?Câu điều kiện loại 0 thường được dùng để diễn tả một chân lý khoa học, một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen sẽ xảy ra và là hệ quả của một sự kiện được nhắc đến xảy ra trước thêm Các loại câu điều kiện trong tiếng AnhCấu trúc câu điều kiện loại 0Được cấu thành bởi 2 bộ phận là mệnh đề If mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính trong câu. Hai mệnh đề này có thể đổi vị trí linh hoạt cho nhau trong cùng một câu mà không làm thay đổi nghĩa của đề If mệnh đề điều kiệnMệnh đề chínhIf + S + V present simpleS + V present simpleVí dụIf water reaches 100 celsius degrees, it boils. Nếu nước đạt tới 100 độ C thì nước sẽ sôi.If we heat a block of ice, it melts. Nếu chúng ta làm nóng một khối nước đá thì nó sẽ tan chảy.Cách dùng câu điều kiện loại 0Dùng khi cần nhờ vả, giúp đỡIf you are free, come to help your mother. Nếu con đang rảnh thì vào giúp mẹ đi.Please teach me how to play this game if you know the rules. Làm ơn hãy chỉ tớ chơi trò chơi này với nếu cậu biết rõ luật chơi.Dùng diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyênI usually go swimming if it is hot. Tôi thường đi bơi nếu trời nóng.If it is cold, my mother has us wear a lot of warm clothes. Nếu trời lạnh thì mẹ tôi cho chúng tôi mặc rất nhiều quần áo ấm.Dùng để diễn tả mệnh lệnh trong một số trường hợp nhất địnhDon’t swim in the river if the water flow is swift. Đừng bơi ở khúc sông này nếu nước chảy xiết.If there is smoke coming from the kitchen, do not go in. Nếu có khói bốc ra từ nhà bếp thì chớ có đi vào.Xem thêm video về cách sử dụng câu điều kiện loại 0Những lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0Mệnh đề chính có thể ở dạng câu mệnh lệnh, yêu you hear anything, don’t leave your room. Nếu có nghe thấy bất cứ thứ gì thì cũng đừng ra khỏi phòng.If you see something in the house, keep silent and get out of the house immediately. Nếu thấy bất kỳ thứ gì trong căn nhà thì hãy im lặng và ra khỏi đó ngay.If có thể được đổi thành when trong câu điều kiện này mà không thay đổi ý nghĩa I am sick, my mom cooks a good soup for me. Khi tôi ốm, mẹ tôi sẽ nấu cho tôi một món súp thật ngon.I often go swimming when the weather is hot. Tôi thường đi bơi khi trời nóng.Xem thêm Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng AnhNhững lỗi sai thường gặp và cách khắc phụcVề ngữ cảnhTheo định nghĩa nêu trên, câu thường được dùng để diễn tả một chân lý khoa học, một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen sẽ xảy ra và là hệ quả của một sự kiện được nhắc đến xảy ra trước thế, khi sử dụng câu điều kiện loại 0, người đọc cần chú ý đến ngữ cảnh trong câu, tránh nhầm lẫn với câu điều kiện loại 1 được sử dụng để biểu thị một sự việc có thể xảy ra trong tương lai gần.→ Cách khắc phục người đọc cần dựa vào nghĩa của câu để xác định rằng đó là một chân lý hay một khả năng có thể xảy ra trong tương lai gần. Về ngữ phápCâu điều kiện loại 0 chỉ sử dụng một thì duy nhất là thì hiện tại đơn cho cả mệnh đề chính và mệnh đề If If clause hoặc dạng câu mệnh lệnh cho mệnh đề chính. Người đọc tránh nhầm lẫn với câu điều kiện loại 1, sử dụng thì tương lai đơn cho mệnh đề chính trong câu.→ Cách khắc phục sau khi đã xác định đúng được ngữ cảnh của câu, người đọc dựa vào ngữ cảnh để xác định được ngữ pháp cần dùng trong mệnh đề chính của khảo thêm Công thức và cách làm câu điều kiện hỗn hợpBài tập vận dụngBài 1 Put the verbs in the correct forms Chia dạng thức đúng của động từ1. If she come……………………, please let………….. me If there be………………………. many grey clouds, it rain………………3. I usually turn…………. on the AC in my room if it get………………………. too I not go……………………………… camping if the weather not be………… My mother often visit………….. my grandparents if we have………………….. a long The children not be…………. healthy and strong if they not follow……………………….. a balanced If she keep……………. on consuming too much fried food, her health become…………………….. I often explore………………………….. around the city on foot if I be………….. new If it rain……………………………. ceaselessly, my mom become…………… Farmers be……………. worried if there be…………………… a long If we drop…………… a stone into the water, it sink………………………….12. If she have………………… money, she go……………… Kevin always order…………… a Coke if he go……………. to a coffee If you work………………. hard enough, you earn…………….. a decent amount of My sister be…………………. really excited if I take……………… her to the 2 Combine two clauses of these sentences using conditional sentences type 0 and put the verbs in the correct forms Kết nối hai mệnh đề trong các câu sau sử dụng câu điều kiện và chia dạng thức đúng của động từ1. We boil water. It evaporate.2. Water reach 0 Celsius degree. It freeze.3. You touch the burning hot water. You burn I stay up late. I wake up late for I get sick. My mom cook a good soup for I often go for a walk. The weather be Jim wake up late. He be late for You stay up late. You can’t wake up John eat too much sweets and sugar. He have tooth I eat too much. I feel ánBài 1 Put the verbs in the correct forms Chia dạng thức đúng của động từcomes/letare/rainsturn/getsdon’t go/isn’tvisits/havearen’t/don’t followkeeps/becomesexplore/amrains/becomesare/isdrop/sinkshas/goesorders/goeswork/earnis/takeBài 2 Combine two clauses of these sentences using conditional sentences type 0 Kết nối hai mệnh đề trong các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 0If we boil water, it evaporates. Nếu chúng ta đun nước thì nó sẽ bốc hơi.If water reaches 0 Celsius degree, it freezes. Nếu nước giảm đến 0 độ C thì nó sẽ đông đá.If you touch the burning hot water, you burn yourself. Nếu bạn chạm vào nước đang sôi thì bạn sẽ bị bỏng.If I stay up late, I wake up late for work. Nếu tôi thức khuya thì tôi sẽ đi làm trễ.If I get sick, my mom cooks a good soup for me. Nếu tôi ốm thì mẹ sẽ nấu một món soup thật ngon cho tôi.I often go for a walk if the weather is good. Tôi thường đi dạo bộ nếu thời tiết đẹp.If Jim wakes up late, he is late for school. Nếu Jim thức dậy muộn thì cậu ấy sẽ muộn học.If you stay up late, you can’t wake up early. Nếu bạn thức khuya thì bạn không thể dậy sớm nổi.If John eats too much sweets and sugar, he has tooth decay. Nếu John ăn quá nhiều đồ ngọt và đường như thế thì cậu ấy sẽ bị sâu răng.If I eat too much, I feel nauseous. Nếu tôi ăn quá nhiều thì tôi sẽ buồn nôn.Tổng kếtTrên đây là bài viết về câu điều kiện loại 0 bao gồm các phần định nghĩa, công thức, cách dùng cũng như một số bài tập vận dụng có đáp án. Thông qua bài viết, tác giả hy vọng rằng người đọc có thể nắm rõ được cấu trúc cũng như cách dùng của loại câu này và có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập liên quan. Significado do nome Cauê O nome Cauê tem origem no Tupi, língua indígena que é uma variante de Kauã. A palavra cauê era a palavra designada para indicar alguma ave rapina, como por exemplo o gavião. Mas, existem outros estudos que indicam que o nome Cauê pode ter sido inspirado na bebida fermentada que os índios costumavam beber. A utilização dos nomes indígenas resgata a memória de nossa língua e origem. Origem do Nome Cauê Origem do Nome Tupi Gênero nome marculino Variações do Nome Cauê Kauã Características do Nome Cauê Segundo a Numerologia¹ As pessoas batizadas com o nome indígena de Cauê acreditam que o amor pode ampliar ainda mais seus horizontes, algo que fazem propositadamente por acreditarem que o amor possui uma maior vibração, sendo assim, os levando para causas ainda maiores. O número três os tornam pessoas que buscam um sucesso criador, algo que possa transformar o mundo ao seu redor, isso através das artes, como teatro, música, canto e outras expressões de seus dons criativos. Não são apegados ao material e não ligam muito para o dinheiro em si. São pessoas sedutoras e românticas, são cativantes devido a alegria que passam. Costumam ser queridas em todos os lugares devido a sua facilidade de sorrir e sociabilidade, características de um número três extrovertido. Passam para as pessoas que estão ao seu redor, amor, confiança e esperança na vida, mas quando estão doentes... Adoram atenção. Já no campo profissional, são pessoas que precisam ficar alertas, algumas oportunidades acontecem de um momento para o outro e somente as pessoas batizadas com esse nome, podem conseguir com suas soluções inéditas e criativas. Os pontos positivos deste nome são Criatividade, costumam ser pessoas extremamente criativas em todos os campos de suas vidas. Algo que atrai mais pessoas para perto, mas não apenas por causa de sua criatividade, na verdade, o que seria da criatividade sem a comunicação, expressão, o entusiasmo e a sociabilidade da pessoa? Pois é, nada... Mas não se preocupe, as pessoas batizadas possuem tais características de sobra. Mesmo assim, precisam tomar certos cuidados com o outro lado da força... São pessoas que podem se dispersar com facilidade devido seu olhar atento em outros pontos, pode se tornar imatura e superficial, além de uma queda para o exagero e uma ostentação do que não possui. Nota1 As características acima descritas, a numerologia são informações resumidas que podem variar de individuo para individuo. A numerologia costuma fazer estudos mais aprofundados mediante ao nome completo e mais alguns dados pertinente ao assunto. Nằm trong chuỗi bài chia sẻ về các loại câu điều kiện và bài tập vận dụng đang được chia sẻ. Câu điều kiện loại 0 là dạng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh giao tiếp và thường gặp trong các bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC – địa chỉ học luyện thi IELTS online tại Đà Nẵng sẽ đi sâu vào chi tiết hơn về định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 0 nhé! Xem thêm Điểm mấu chốt trong ngữ pháp Tiếng Anh Khái niệm câu điều kiện loại 0 I. Sơ lược về câu điều kiện loại 0Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những tình huống được coi là chân lý thực tế facts như khoa học, thiên văn,…; những sự thật general truths, những thói quen thường xuyên xảy ra habits hoặc sự kiện thường xuyên common events.II. Cấu trúc câu điều kiện loại 0III. Cách dùng câu điều kiện loại 0IV. Tổng hợp bài tập về câu điều kiện loại 0Bài tập về câu điều kiện loại 0Đáp án bài tập về câu điều kiện loại 0 Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả những tình huống được coi là chân lý thực tế facts như khoa học, thiên văn,…; những sự thật general truths, những thói quen thường xuyên xảy ra habits hoặc sự kiện thường xuyên common events. – Thực tế facts If you mix blue and red, you get purple. Nếu bạn trộn màu xanh nước biển và màu đỏ, bạn sẽ được màu tím. – Sự thực general truths If I ask her to come with us, she always says no. Nếu tôi rủ cô ấy đi cùng chúng tôi, cô ấy luôn nói không. – Thói quen habit If I go to bed early, I always get up very early. Nếu tôi đi ngủ sớm, tôi luôn dậy rất sớm. – Sự kiện thường xuyên common events If It doesn’t rain, my town oftens organizes a lion dance competition on the 15th day of August in the lunar calendar. Nếu trời không mưa, thị trấn tôi thường tổ chức hội thi múa lân vào ngày 15 tháng 8 âm lịch. II. Cấu trúc câu điều kiện loại 0 Cấu trúc câu điều kiện loại 0 Mệnh đề If Nếu Mệnh đề chính thì Công thức If + S + Vs, es … S + Vs, es … Chia động từ Thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn Cách dùng Nói về điều kiện Nói về kết quả xảy ra như là một chân lý hoặc thói quen xảy ra thường xuyên – Cả hai mệnh đề trong câu điều kiện loại 0 đều chia theo thì hiện tại đơn. – Mệnh đề If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Ví dụ Water freezes if the temperature falls below 0 degree. Nước bị đông nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ. If I wake up late, I am late for work. Nếu tôi thức dậy trễ thì tôi trễ giờ làm. – Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm often, usually hoặc always. Ví dụ My father usually cycle in the early morning if the weather is good. Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt. If Joe doesn’t have lessons in the morning, she always sleeps until noon. Nếu Joe không có tiết học vào buổi sáng, cô ấy luôn ngủ đến tận trưa. – Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay thế “If” bằng “When“/ “Whenever” thì ý nghĩa của câu cũng không thay đổi. If you heat ice, it melts. = When you heat ice, it melts. Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy He reads book if he has free time. = He reads book whenever he has free time. Anh ấy đọc sách bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh. III. Cách dùng câu điều kiện loại 0 Cách dùng câu điều kiện loại 0 – Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một chân lý, sự thật. Ví dụ A balloon rises if it is filled with hot air. Khinh khí cầu sẽ bay lên nếu nó được chứa đầy không khí nóng. If we multiply 6 to 7, we get 42. Nếu chúng ta nhân 6 với 7, chúng ta được 42. – Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả một thói quen, hành động, sự việc xảy ra thường xuyên. Ví dụ When I wake up, I often drink a glass of water first. Khi tôi thức dậy, tôi thường uống một ly nước trước tiên. If I suddenly have friends over for dinner, I order food from Madam Lan restaurant for them. Khi có bạn bè bất ngờ ở lại dùng bữa tôi, tôi thường đặt đồ ăn ở nhà hàng Madam Lân để chiêu đãi họ. – Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả, nhắn nhủ hoặc nhấn mạnh. Ví dụ If you join the meeting late, pay a fine to cashier. Nếu bạn vào cuộc họp trễ, hãy đóng tiền phạt cho thủ quỹ. I’m sick today, so I will review the lesson later. If I have questions, please help me to explain! Hôm nay mình bị ốm nên mình sẽ xem lại bài học sau. Nếu mình có gì thắc mắc, bạn giúp mình giải thích với nhé! If you see James, tell him to meet me at the office. Nếu James có gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở văn phòng. If you have any trouble or unpleasant, please call 115. Nếu bạn có bất kỳ rắc rối hoặc khó chịu nào, hãy gọi ngay 115. IV. Tổng hợp bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài 1 Lựa chọn những cụm mệnh đề if cho sẵn để hoàn thành các câu bên dưới thành câu điều kiện loại 0 If a lion joins a group of other lions If lions go hunting If a lion roars If lions are active If male lions use cent marking – ………………………………………………………, it can be heard over five miles away. – ………………………………………………………, it usually stays with them for three years. – ………………………………………………………, they work in teams. – ………………………………………………………, they establish their territory. – ………………………………………………………, it is usually at night. Bài 2 Lựa chọn những cụm mệnh đề chính cho sẵn để hoàn thành các câu bên dưới thành câu điều kiện loại 0 they are blind for six days. they show their affection. the loser often dies. they have to leave their mothers. lions fight them off. – If lions rub each other’s heads, ……………………………………….……….………. – If any strange males try to enter their territory, ……………………………….………. – If lions start fighting, …………………………………………………………….………. – If cubs are born, ………………………………………………………..……….………. – If male cubs are two years old, ……………………………………….……….………. Bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài 3 Chia động từ đã cho trong ngoặc cho phù hợp với cấu trúc câu điều kiện loại 0 If the plants ………… not get enough water, they ………… die. Nếu cây trồng không có đủ nước, chúng sẽ chết. If we ………… heat ice, it ………… turn to water. Nếu bạn làm nóng kem, chúng sẽ chuyển sang dạng nước. If you ………… stand in the sun, you ………… get hot. Nếu bạn đứng dưới trời nắng, bạn sẽ nóng. If I ………… feel hard to sleep, I ………… drink coffee before sleeping. Nếu tôi cảm thấy khó ngủ, tôi uống cà phê trước khi ngủ. If there ………… bea phone, please tell that I ………… be, not at home. Nếu có cuộc gọi đến, làm ơn nói rằng tôi không có ở nhà. If you ………… put a paper on fire, it ………… .burn quickly. Nếu bạn cho tờ giấy vào trong lửa, nó sẽ cháy nhanh chóng. If you ………… minus 100 to 48, you ………… get 52. Nếu bạn trừ 100 cho 48, bạn sẽ được 52. Bài 4 Điền vào chỗ trống. If I wake up ____ late, I be ____ late for work. If my husband cook ____, he burn ____ the food. If Julie not/wear ____ a hat, she get ____ sunstroke. If children not/eat ____ well, they not/be ____ healthy. If you mix ____ water and electricity, you get ____ a shock. If people eat ____ too many sweets, they get ____ fat. If you smoke ____ , you get ____ yellow fingers. If children play ____ outside, they not/get ____ overweight. If you heat ____ ice, it melt ____. If I speak ____ to John, he get ____ annoyed. I feel ____ good the next day if I go ____ to bed early. Lots of people come ____ if Jenny have ____ a party. She buy ____ expensive clothes if she go ____ shopping. My daughter pass ____ her exams if she work ____ hard. David be ____ sick if he drink ____ milk. The river freeze ____ if it be ____ very cold. I like ____ to visit the museums if I be ____ in a new city. I cycle ____ to work if the weather be ____ fine. My roommate clean ____ really well if she clean ____ the house. Everybody be ____ grumpy if it rain ____ a lot. If you study ____ hard, you be ____ a good student. If it rain ____, you get ____ wet. If you mix ____ red and yellow, you get ____ orange. If he work ____ a lot, he earn ____ a lot of money. If she wear ____ a blue dress, she look great. If we watch ____ tv, we enjoy ____ a lot. If he play ____ football, he get ____ tired. If I eat ____ too much, I feel ____ bad. If it doesn’t rain ____, plants cannot grow. If I try ____ to cook, I ruin the food. If you smoke, your skin age ____ more quickly. If you heat ice, it melt ____. I feel good if you visit ____ me regularly. Water evaporates if you boil ____ it. Deren cycle ____ to work if the weather is good. I feel sick if I eat ____ too much chocolate. You need to take my sister to the hospital if she drink ____ milk as she is allergic to it. If Andy go ____ to bed late, he cannot wake up early. If you ____ expose phosphorus to air, it burn ____ . If you ____ press this button, the machine stop ____ . Bài 5 Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng – Sử dụng câu điều kiện loại 0 Example I stay in bed if I was ill. ⇒ am If you not pay on time, you have to pay a fine. If you never showered, you are sweaty and smelly. If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. Please, read what happens if you cancelled your booking. I don’t have any breakfast if I overslept. Find out what you can do if you will travel without a ticket. I always take my umbrella if it rained. Đáp án bài tập về câu điều kiện loại 0 Bài 1 – If a lion roars, it can be heard over five miles away. – If a lion joins a group of other lions, it usually stays with them for three years. – If lions go hunting, they work in teams. – If male lions use cent marking, they establish their territory. – If lions are active, it is usually at night. Bài 2 – If lions rub each other’s heads, they show their affection. – If any strange males try to enter their territory, lions fight them off. – If lions start fighting, the loser often dies. – If cubs are born, they are blind for six days. – If male cubs are two years old, they have to leave their mothers. Bài 3 1. don’t get/ die 2. heat/ turns 3. stand/ get 4. feel/ drink 5. is/ am not 6. put/ burns 7. minus/ get Bài 4 1. wake up/ m 2. cooks/ burns 3. doesn’t wear/ gets 4. don’t eat/ aren’t 5. mix/ get 6. eat/ get 7. smoke/ get 8. play/ don’t get 9. heat/ melts 10. speak/ gets 11. feel/ go 12. come/ has 13. buys/ goes 14. passes/ works 15. is/ drinks 16. freezes/ s 17. like/ m 18. cycle/ s 19. cleans/ cleans 20. is/ rains 21. study/ are 22. rains/ get 23. mix/ get 24. works/ earns 25. wears/ looks 26. watch/ enjoy 27. plays/ gets 28. eat/ feel 29. rain 30. try 31. ages 32. melts 33. visit 34. boil 35. cycles 36. eat 37. drinks 38. goes 39. expose 40. press/ stops Bài 5 If you not pay on time, you have to pay a fine. ⇒ do not pay If you never showered, you are sweaty and smelly. ⇒ shower If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away. ⇒ is If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office. ⇒ aren’t If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days. ⇒ delete Normally, you would be charged late fees, if you return your car late. ⇒ are Please, read what happens if you cancelled your booking. ⇒ cancel I don’t have any breakfast if I overslept. ⇒ oversleep Find out what you can do if you will travel without a ticket. ⇒ travel I always take my umbrella if it rained. ⇒ rains Bài viết đã khái quát tất cả kiến thức liên quan đến Công thức, cách dùng, bài tập về câu điều kiện loại 0 – từ cơ bản đến nâng cao. Hy vọng các bạn đã hiểu hơn về câu điều kiện loại 0 và biết cách sử dụng cấu trúc này sao cho thật nhuần nhuyễn nhé! Chúc các bạn học tập và ôn luyện thật tốt nhé! Xem thêm IELTS Writing – Các lỗi ngữ pháp thường gặp Band Phần 1 1. Câu điều kiện là gì? "Conditional Sentences" Câu điều kiện dùng để diễn đạt, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Các câu điều kiện gồm 2 mệnh đề chính - phụ và hầu hết chứa "if" Mệnh đề chính là mệnh đề kết quả Mệnh đề phụ chứa "if" hay còn gọi là mệnh đề điều kiện, nó diễn đạt đạt điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật Thông thường, mệnh đề chính đứng trước mệnh đề phụ đứng sau. Nhưng ta có thể đảo mệnh đề phụ lên trước mệnh đề chính và ngăn cách chúng bằng dấu phẩy. VD If the weather is nice, I will go to the cinema tonight. Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi rạp chiếu phim tối nay If I were you, I would buy this book. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua cuốn sách đó If I had taken his advice, I would have done my homework. Nếu tôi nghe lời khuyên từ anh ấy, tôi đã hoàn thành bài tập 2. Các loại câu điều kiện Tuỳ vào thời điểm điều kiện xảy ra, câu điều kiện cũng được chia thành nhiều dạng. Hãy cùng tìm hiểu cách dùng và cấu trúc từng loại nhé! Điều kiện loại 0 Zero Conditional Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt điều kiện luôn đúng hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, thường dùng để chỉ những sự thật hiển nhiên. Mệnh đề phụ If + S + V Hiện tại đơn Mệnh đề chính S + V Hiện tại đơn VD If you heat chocolate, it melts. Nếu bạn đun socola, nó sẽ tan chảy Get a taxi home if I stay out late night. Tôi sẽ về nhà bằng taxi nếu tôi ở ngoài muộn vào ban đêm Ta có thể dùng "when" thay "if" mà không làm đổi nghĩa của nó. VD Plants die when they don’t have enough water. Thực vật sẽ chết khi nó không có đủ nước When plants don’t have enough water, they die. Khi thực vật không có đủ nước, nó sẽ chết Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời chỉ dẫn, lời đề nghị. VD If you go home, turn off the lights. Nếu bạn về nhà hãy tắt đèn Call me if you’re not sure what to do. Gọi tôi nếu bạn không chắc phải làm gì Câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Mệnh đề phụ If + S + V Hiện tại đơn Mệnh đề chính S + will + V Tương lai đơn VD If the weather is fine, I will go swimming tomorrow. Nếu thời tiết bình thường tôi sẽ đi bơi vào ngày mai Tom will prepare breakfast if Sarah is sleeping. Tom sẽ chuẩn bị bữa sáng nếu Sara đang ngủ Ta có thể dùng "should" trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 1 để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc đó là ít chắc chắn hơn, diễn tả sự tình cờ ngẫu nhiên. VD If I should see Alex’s key somewhere, I will return it to him. Nếu tôi nhìn thấy chìa khóa Alex ở đâu, tôi sẽ trả lại anh ấy I will tell him the good news if I should see him. Tôi sẽ báo anh ấy tin tốt nếu tôi thấy anh ấy Câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt điều kiện không có thật ở hiện tại Mệnh đề phụ If + S + Ved Quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn Mệnh đề chính S + would/ could/ might + V VD If I were taller, I would be a model. Nếu tôi cao hơn, tôi sẽ trở thành người mẫu If he were buying a new computer, I would send him a promotional code. Nếu anh ấy định mua một chiếc máy tính mới thì tôi sẽ gửi anh ấy mã giảm giá Câu điều kiện loại 2 dùng để bày tỏ ước muốn hoặc khuyên nhủ. Là điều kiện không có thật nên ta dùng to be số nhiều "were" cho tất cả các ngôi. If she were here, she would hit you. Nếu cô ấy ở đây thì cô ấy sẽ đánh cậu If I were you, I would buy this computer. Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mua chiếc máy tính này Câu điều kiện loại 3 Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ. Mệnh đề phụ If S + had V-PII Mệnh đề chính S + would/ could/ might + have V-PII VD If he had stayed at home last night, he wouldn’t have met her. Nếu anh ấy ở nhà đêm qua anh ấy đã không gặp cô ấy If I had done my homework, I wouldn’t have been punished. Nếu tôi hoàn thành bài tập về nhà thì tôi đã không bị phạt Câu điều kiện hỗn hợp Câu điều kiện hỗn hợp 3 - 2 giả thuyết trái với sự thật trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật ở hiện tại. Mệnh đề phụ If + S + had V-PII Mệnh đề chính S + would/ could/ might + V VD If he had graduated from a university, he would get this job now. Nếu anh ấy tốt nghiệp đại học thì bây giờ anh ấy đã có việc làm If you had brought a map, we wouldn’t be lost now. Nếu bạn mang một cái bản đồ thì bây giờ chúng ta đã không bị lạc Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3 giả thiết trái với sự thật không thể thay đổi dẫn đến hành động không thể xảy ra trong quá khứ. VD If I were taller, I would have been a model ten years ago. nếu tôi cao hơn thì 10 năm trước tôi đã trở thành một người mẫu If the hotel were cleaner, they would have made better reviews. Nếu khách sạn ấy sạch hơn thì họ đã nhận xét tốt hơn 3. Chú ý Nếu mệnh đề phụ trong câu điều kiện ở dạng phủ định, ta có thể thay "if not" bằng "unless" mà không làm thay đổi nghĩa. VD If I don’t run, I will miss the bus. Nếu tôi không chạy thì tôi sẽ lỡ chuyến xe bus => Unless I run, I won’t miss the bus. Trừ khi tôi chạy thì tôi sẽ không lỡ chuyến xe bus If it doesn’t rain, I won’t bring an umbrella. Nếu trời không mưa tôi sẽ không mang ô => Unless it rains, I will bring an umbrella. Trừ khi trời mưa thì tôi sẽ mang ô Những cách diễn tả câu điều kiện khác Provided that/ providing that Miễn là I can hang out with my friend providing that I inform my parents of my whereabouts. Tôi có thể đi chơi với bạn miễn là tôi báo cho bố mẹ biết tôi ở đâu On condition that Với điều kiện là Tom’ll cook you a meal on condition that you wash a dishes afterwards. Tôm sẽ nấu ăn cho bạn với điều kiện sau đó bạn rửa bát As long as/ So long as Miễn là We can go to the library as long as you don’t make any noise there. Chúng ta có thể tới thư viện miễn là bạn không làm ồn ở đó Supposing Giả sử như Supposing she betrayed him, he would break up with her. Giả sử như cô ta phản bội anh ấy, anh ấy sẽ chia tay cô ta Cách chuyển câu điều kiện loại 3 sang câu đảo ngữ bỏ "if" đảo "had" lên trước chủ ngữ. VD If I had eaten too much fast food, I would have been fat. Nếu tôi ăn quá nhiều đồ ăn nhanh thì tôi sẽ trở nên béo phì => Had I eaten too much fast food, I would have been fat. If he had stayed at home last night, he would have met Sue. Nếu anh ấy ở lại nhà tối qua anh ấy đã gặp Sue => Had he stayed at home last night, he would have met Sue. 4. Bài tập vận dụng Mời các bạn thực hành các bài tập Câu điều kiện bên dưới đây.

cau dieu kien loai 0